Thủ tục đổi lại thẻ căn cước công dân
1. Căn cứ pháp lý:
+ Luật Căn cước công dân 2014;
+ Nghị định 137/2015/NĐ-CP;
+ Thông tư 07/2016/TT-BCA;
+ Thông tư 11/2016/TT-BCA;
+ Thông tư 66/2015/TT-BCA;
+ Thông tư 256/2016/TT-BTC;
+ Thông tư 331/2016/TT-BTC;
2. Các trường hợp được thực hiện đổi căn cước công dân:
– Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi
– Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
– Xác định lại giới tính, quê quán;
– Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
– Khi công dân có yêu cầu.
3. Hồ sơ:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02).
+ Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
4.Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia – Tổng cục Cảnh sát – Bộ Công an/Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh/Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp huyện.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
5. Cơ quan giải quyết:
+ Trung tâm Căn cước công dân quốc gia – Tổng cục Cảnh sát – Bộ Công an/Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh/Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp huyện.
6. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
7. Lệ phí:
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Các trường hợp được miễn lệ phí:
+ Công dân dưới 16 tuổi đề nghị đổi Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.
=> Trên đây là trình tự, thủ tục cấp đổi căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Để được tư vấn chi tiết hơn về nội dung trên. Qúy khách có thể liên hệ với Luật Ngân Thái. Chúng tôi sẽ có luật sư chuyên trách để tư vấn cho Qúy Khách.
Chú ý: Bài viết mang tính chất tham khảo ở thời điểm hiện tại. Qúy khách liên hệ để được tư vấn chính xác nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT NGÂN THÁI
Hotline: 0981176858 | Email: luatnganthai@gmail.com
Địa chỉ: Tầng 3, số 142 Vũ Phạm Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: www.luatnganthai.vn |